Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Văn bản thỏa thuận giữa hai bên trao đổi lại quyền sử dụng đất hay nhà ở được gọi là hợp đồng mua bán đất. Vậy hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì? Quy định pháp luật về vấn đề này. Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết này để biết rõ thêm.

Quy định của pháp luật về hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?

Quyền sử dụng đất là một loại quyền tài sản gắn liền với đất đai. Được Nhà nước trao cho người sử dụng đất để người sử dụng đất được khai thác. Sử dụng nhằm phục vụ cho các nhu cầu của cuộc sống. Quyền sử dụng đất được chuyển giao thông qua các giao dịch hợp pháp.

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là sự chuyển dịch quyền sử dụng đất từ người có quyền sử dụng đất sang người khác. Theo một trình tự, thủ tục, điều kiện do pháp luật quy định. Theo đó người có quyền sử dụng đất có nghĩa vụ chuyển giao đất. Và quyền sử dụng đất cho người được chuyển nhượng (người nhận chuyển nhượng), người nhận chuyển nhượng có nghĩa vụ trả tiền cho người chuyển nhượng. Người chuyển nhượng có nghĩa vụ nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất. Người nhận chuyển nhượng có nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ và lệ phí địa chính theo quy định pháp luật.

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất chính là hợp đồng mua bán có đối tượng là quyền sử dụng đất.

Xem thêm:Góp vốn thành lập Công ty cổ phần bằng quyền sử dụng đất được không?

Nội dung Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Điều 501 Bộ luật dân sự 2015 quy định nội dung của hợp đồng về quyền sử dụng đất như sau:

Quy định chung về hợp đồng và nội dung của hợp đồng thông dụng có liên quan. Trong Bộ luật này cũng được áp dụng với hợp đồng về quyền sử dụng đất. Trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Nội dung của hợp đồng về quyền sử dụng đất không được trái với quy định về mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. Về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Thông tin của các bên

  • Họ tên, số CMND/CCCD, nơi cấp, ngày cấp, hộ khẩu thường trú, địa chỉ hiện tại, số điện thoại liên lạc của các bên.
  • Nếu đất chuyển nhượng thuộc quyền sử dụng chung của vợ chồng. Thì phần bên chuyển nhượng phải ghi đầy đủ thông tin và có chữ ký của cả hai vợ chồng.
  • Nếu đất chuyển nhượng thuộc quyền sử dụng chung của nhiều người cũng ghi nội dung. Và đầy đủ chữ ký của các đồng sử dụng hoặc chỉ ghi tên, chữ ký của người đại diện.
  • Nếu bên nhận chuyển nhượng có vợ hoặc chồng thì cũng cần ghi đầy đủ thông tin về cả hai vợ chồng.

Thông tin về quyền sử dụng đất được chuyển nhượng

Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất. (ghi theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).

Thời hạn sử dụng đất của bên chuyển nhượng, thời hạn sử dụng đất còn lại của bên nhận chuyển nhượng.

Giá và phương thức thanh toán

Giá chuyển nhượng (do các bên thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật).

Phương thức, thời hạn thanh toán. (có đặt cọc không, trả một lần hay nhiều lần, việc giải quyết tiền đặt cọc đã nhận, trả bằng tiền Việt Nam hay bằng vàng, bằng tiền mặt hay chuyển khoản).

Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng

Các bên cáo thể ấn định thời hạn, địa điểm, phương thức cụ thể để giao đất, giao tiền.

Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng

Các bên có thể thỏa thuận mức phạt do chậm thực hiện nghĩa vụ thanh toán, chậm bàn giao đất.

Phương thức giải quyết tranh chấp

Các bên thỏa thuận phương thức giải quyết tranh chấp trong trường hợp có tranh chấp xảy ra như tự thương lượng, hòa giải thông qua người thứ ba. Khởi kiện yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Tòa án.

Hình thức Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Khoản 1 Điều 502 Bộ luật dân sự 2015 quy định. “Hợp đồng về quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản theo hình thức phù hợp với quy định của Bộ luật này. Pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan”.

Theo điểm a khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được công chứng hoặc chứng thực.

Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

  • Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất. Và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực. Trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;
  • Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên. Hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng. Hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;
  • Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng. Hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;
  • Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Như vậy, hình thức của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một trong những điều kiện có hiệu lực của hợp đồng này. Do đó, việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất bắt buộc phải thành lập thành văn bản theo quy định. Và được tổ chức hành nghề công chứng hoặc chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Xem thêm: Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Khuyến nghị của Công ty TNHH Luật Hải Việt:

Bài viết được chuyên gia của Công ty TNHH Luật Hải Việt thực hiện nhằm mục đích phổ biến kiến thức pháp luật, không nhằm mục đích thương mại. Quý vị bạn đọc có thắc mắc, cần tư vấn vui lòng liên hệ qua hotline: 0943.812.889, E-mail: luathaiviet@gmail.com

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *