Thủ tục tách đất thổ cư

Đất thổ cư là loại đất thường có giá cao nhất và người dân thường xin chuyển lên đất thổ cư nếu đang sử dụng đất nông nghiệp. Vậy tách thửa đất thổ cư được thực hiện như thế nào? Cùng theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu nhé!

Đất thổ cư là gì? 

Đất thổ cư là loại hình đất ở và phân biệt với đất thổ canh (hay còn gọi là đất canh tác). Đất ở được quy định trong Luật Đất đai 2013 và Bộ luật Dân sự 2015 là loại hình đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Bao gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị. Mục đích của loại hình đất này là để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ đời sống.

Điều kiện tách thửa đất với đất thổ cư

Để được tách thửa thì phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Nếu chưa có giấy tờ đứng tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì bạn phải xin Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau đó mới thực hiện được việc tách thửa.  
  • Đáp ứng được về hạn mức, diện tích tối thiểu để tách thửa. Khi tách thửa cần đáp ứng điều kiện về diện tích tối thiểu, không quy định về điều kiện được tách thửa là đất phải thuộc quy hoạch.
  • Đất không có tranh chấp.
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
  •  Đất còn thời hạn sử dụng.
  • Thửa đất đáp ứng được điều kiện về diện tích và kích thước chiều cạnh tối thiểu theo quy định của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành.

Tách đất thổ cư

Thủ tục tách đất thổ cư

Bước 1: Người sử dụng đất chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.

Người sử dụng đất chuẩn bị đầy đủ giấy tờ hồ sơ như trên và nộp tại Phòng tài nguyên và môi trường cấp huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh để được xem xét giải quyết.

Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Bước 2: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất hoặc Phòng Tài nguyên và Môi Trường có trách nhiệm thực hiện:

  • Đo đạc địa chính để chia tách thửa đất;
  • Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới tách, hợp thửa;
  • Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Thời gian tách thửa đất

Thời gian thực hiện thủ tục tách thửa đất thổ cư thông thường là không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, còn đối với các trường hợp ở vùng miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa…là không quá 25 ngày. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Chi phí tách đất thổ cư

  • Đối với thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC, Thuế thu nhập cá nhân phải nộp là 2% giá trị chuyển nhượng tách thửa. Mặt khác, theo khoản 1 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 thì việc tách thửa giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân. 

  • Đối với lệ phí trước bạ

Theo quy định tại Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/02/2019 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ, tỷ lệ phần trăm lệ phí trước bạ nhà, đất là 0,5%. Giá đất tính phí trước bạ căn cứ theo bảng giá nhà, đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

  • Đối với Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính

Mức thu căn cứ vào các bước công việc; yêu cầu công tác đo đạc; lập bản đồ địa chính và tùy thuộc vào vị trí; diện tích đất được giao; được thuê hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng lớn hay nhỏ của từng dự án, nhưng mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính tối đa không quá 1.500 đồng/m2.

  • Đối với Các loại lệ phí khác

Lệ phí thẩm định: Mức thu tính bằng 0,15% giá trị chuyển nhượng (Tối thiểu 100.000 đồng đến tối đa không quá 5.000.000 đồng/trường hợp);

Tham khảo thêm: Đất không sổ đỏ có được phép bán

Khuyến nghị của Công ty TNHH Luật Hải Việt:

Bài viết được chuyên gia của Công ty TNHH Luật Hải Việt thực hiện nhằm mục đích phổ biến kiến thức pháp luật, không nhằm mục đích thương mại. Quý vị bạn đọc có thắc mắc, cần tư vấn vui lòng liên hệ qua hotline: 0943.812.889, E-mail: luathaiviet@gmail.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *