Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hình

Trong thế giới ngày nay, việc xác định và bảo vệ nhãn hiệu của sản phẩm là điều vô cùng quan trọng. Một cách hiệu quả để thực hiện điều này chính là thông qua việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hình. Nhãn hiệu hình không chỉ tạo nên sự nhận diện độc đáo mà còn thể hiện giá trị và phẩm chất của sản phẩm hoặc dịch vụ. Trong bài viết này, mời bạn đọc khám phá quy trình đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, và những thông tin liên quan.

Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hình
Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hình

Nhãn hiệu hình là gì?

Hiện này, theo luật Việt Nam, chưa có quy định riêng về nhãn hiệu hình. Tuy nhiên, định nghĩa về nhãn hiệu đã được chuẩn hóa tại luật.

Theo Khoản 16 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ (SHTT) sửa đổi 2022, nhãn hiệu hàng hoá gắn vào sản phẩm, bao bì sản phẩm. Nhằm phân biệt sản phẩm cùng loại của các cơ sở sản xuất khác nhau. Điều kiện để bảo hộ nhãn hiệu tại Việt Nam được quy định tại Điều 72. 

Theo Điều 72 Luật SHTT sửa đổi 2022, nhãn hiệu được coi là nhãn hiệu, và được bảo hộ khi:

(i) Là dấu hiệu có thể nhìn thấy và được thể hiện dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, ảnh, hình ba chiều, hoặc sự kết hợp của các yếu tố chữ, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, hình ba chiều; được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc hoặc dấu hiệu âm thanh dưới dạng đồ họa.

(ii) Có khả năng phân biệt với hàng hoá, dịch vụ của các chủ thể khác.

Trong điều kiện bảo hộ nhãn hiệu, có nhắc tới nhãn hiệu liên quan đến hình. Như vậy, có thể hiểu nhãn hiệu hình có những dấu hiệu hình để tạo ra khả năng phân biệt. Khi sử dụng nhãn hiệu hình, doanh nghiệp giúp người tiêu dùng dễ ghi nhớ nhãn hiệu sản phẩm. Đồng thời, nhãn hiệu hình cũng có tính thẩm mỹ cao hơn so với nhãn hiệu chữ.

Dấu hiệu hình ảnh, hình vẽ được bảo hộ

Dấu hiệu hình ảnh và hình vẽ là những yếu tố đặc trưng để xác định thương hiệu/ đại diện cho sản phẩm. Theo điều 72 của Luật SHTT, dấu hiệu hình ảnh và hình vẽ có thể được đăng ký và bảo hộ như là nhãn hiệu. Với điều kiện là mang lại sự độc đáo phân biệt cho doanh nghiệp. Đồng thời, không được trùng với nhãn hiệu đã đăng ký trước.

Khi quý khách chọn đăng ký dấu hiệu hình ảnh hoặc hình vẽ làm nhãn hiệu, quý khách đang tạo sự độc đáo riêng cho thương hiệu. Hình ảnh và hình vẽ có khả năng truyền tải thông điệp mạnh mẽ và khách hàng dễ nhớ tới nhãn hiệu hơn. Điều này cũng góp phần giúp thương hiệu nổi bật hơn.

Bằng việc bảo hộ dấu hiệu hình ảnh và hình vẽ ngăn chặn việc sao chép trái phép từ các đối thủ cạnh tranh. Không chỉ thế, việc làm này còn tạo dựng sự tin tưởng và sự gắn kết với khách hàng. Dấu hiệu hình ảnh và hình vẽ là cách hiệu quả để tạo nên ấn tượng mạnh mẽ và tạo sự khác biệt cho thương hiệu.

Nếu quý khách đang tìm kiếm cách bảo vệ và định danh thương hiệu của mình, dấu hiệu hình ảnh và hình vẽ có thể là lựa chọn tốt.

Dấu hiệu không được bảo hộ dưới danh nghĩa nhãn hiệu hình

Tuy vậy, không phải dấu hiệu có “hình” nào cũng được cục sở hữu trí tuệ Việt Nam công nhận và bảo hộ. Theo điều 73 Luật SHTT sửa đổi 2022, có quy định về những trường hợp dấu hiệu không được bảo hộ dưới tư cách là nhãn hiệu.

Trong đó có những trường hợp cho nhãn hiệu có dấu hiệu hình. Sau đây là những dấu hiệu không được bảo hộ dưới danh nghĩa nhãn hiệu hình:

Thứ nhất, dấu hiệu hình trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn với hình quốc kỳ, quốc huy của các nước.

Thứ hai, dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với biểu tượng, cờ, huy hiệu, tên viết tắt, tên đầy đủ (khi chưa được cho phép) của:

  • Cơ quan nhà nước
  • Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội
  • Tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội
  • Tổ chức xã hội – nghề nghiệp của Việt Nam và tổ chức quốc tế

Thứ ba, dấu hiệu trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn với hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân. Kể cả của Việt Nam, lẫn của nước ngoài.

Thứ tư, dấu hiệu là hình ảnh gây ra hiểu sai lệch. Như gây nhầm lẫn về nguồn gốc xuất xứ, tính năng, công dụng, chất lượng, giá trị hoặc các đặc tính khác của sản phẩm, dịch vụ.

Thứ năm, dấu hiệu hình bị trùng/tương tự đến mức gây nhầm lẫn với dấu chứng nhận, dấu kiểm tra, dấu bảo hành của tổ chức quốc tế.Và tổ chức đó có yêu cầu không được sử dụng. Trừ trường hợp chính tổ chức này đăng ký các dấu đó làm nhãn hiệu chứng nhận.

Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hình
Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hình

Ngoài ra, còn trường hợp dấu hiệu hình không được bảo hộ riêng. Vì dấu hiệu này không có khả năng phân biệt.

Dấu hiệu không được bảo hộ riêng được quy định tại khoản 2 điều 74 Luật SHTT. Sau đây là một vài trường hợp dấu hiệu hình không được bảo hộ riêng:

  • Hình và hình hình học đơn giản. Trừ trường hợp các dấu hiệu này đã được sử dụng và thừa nhận rộng rãi với danh nghĩa một nhãn hiệu;
  • Dấu hiệu, biểu tượng quy ước, hình vẽ thông thường của hàng hóa, dịch vụ đã được sử dụng rộng rãi, thường xuyên, nhiều người biết đến;
  • Dấu hiệu hình vẽ, hình ảnh quá rắc rối phức tạp khiến cho người tiêu dùng. Vì không dễ nhận thức và không dễ ghi nhớ được đặc điểm của hình như gồm quá nhiều hình ảnh, đường nét kết hợp hoặc chồng lên nhau.
  • Hình vẽ, hình ảnh, biểu tượng, dấu hiệu tượng trưng đã được sử dụng rộng rãi. Ví dụ như: ký hiệu giao thông; hình chữ thập chỉ ngành cơ khí, v.v.
  • Hình vẽ, hình ảnh thông thường của sản phẩm
  • Hình vẽ, hình ảnh mang tính mô tả chính sản phẩm, dịch vụ mang nhãn hiệu
  • Hình gây nhầm lẫn, lừa dối người tiêu dùng về nguồn gốc sản phẩm, dịch vụ

Tuy nhiên cũng có những trường hợp ngoại lệ trong mỗi nhãn hiệu cụ thể. Cần đến sự tư vấn rõ hơn từ chuyên gia SHTT.

Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu hình

Hồ sơ cơ bản của đăng ký nhãn hiệu hình gồm:

  • Tờ khai yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu;
  • Mẫu nhãn hiệu hình;
  • Tài liệu chứng minh quyền đăng ký;
  • Giấy ủy quyền nộp đơn, nếu có;
  • Chứng từ nộp lệ phí nộp đơn;
  • Tài liệu chứng minh quyền sử dụng/đăng ký nhãn hiệu chứa các dấu hiệu đặc biệt.

Thủ tục đăng ký nhãn hiệu hình

Trình tự, thủ tục đăng ký nhãn hiệu này tương tự như khi tiến hành đăng ký nhãn hiệu thông thường. Để đăng ký nhãn hiệu thành công, chủ đơn cần thực hiện theo các bước như sau:

Bước 1. Lựa chọn đơn vị tư vấn

  • Khi thực hiện việc tra cứu và đăng ký nhãn hiệu thì việc lựa chọn đơn vị tư vấn là rất quan trọng.
  • Không phải công ty luật, đơn vị tư vấn nào cũng là Tổ chức Đại diện Sở hữu trí tuệ.
  • Các đơn vị tư vấn là Đại diện Sở hữu trí tuệ mới thực sự là các đơn vị có chuyên môn và kinh nghiệm để tư vấn, đánh giá tốt nhất khả năng nhãn hiệu thành công khi đăng ký.

>> Xem thêm: Thời hạn bảo hộ nhãn hiệu nổi tiếng

Bước 2. Lựa chọn nhãn hiệu và sản phẩm, dịch vụ cho nhãn hiệu

  • Lựa chọn nhãn hiệu. Chọn mẫu nhãn hiệu đáp ứng các tiêu chuẩn bảo hộ. Nhãn hiệu được lựa chọn không tương tự nhãn hiệu khác đã đăng ký, nhãn hiệu nổi tiếng.
  • Lựa chọn danh mục sản phẩm đăng ký. Phân nhóm sản phẩm, dịch vụ cần thực hiện theo Bảng phân loại quốc tế về nhãn hiệu Ni-xơ.

Bước 3. Tra cứu nhãn hiệu

  • Để thực hiện thành công việc đăng ký nhãn hiệu, doanh nghiệp nên thực hiện thủ tục tra cứu nhãn hiệu.
  • Sau khi có kết quả tra cứu nhãn hiệu, chủ đơn sẽ cân nhắc quyết định nên hay không nên đăng ký nhãn hiệu đã được tra cứu.
  • Việc tra cứu nhãn hiệu giúp xác định khả năng nhãn hiệu được cấp văn bằng hay không.
  • Tra cứu nhãn hiệu tránh được thời gian sau thẩm định kéo dài. Sau đó lại mà không mang lại kết quả được cấp chứng nhận.
  • Có hai loại tra cứu: tra cứu nhãn hiệu sơ bộ và chuyên sâu
Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hình
Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hình

Bước 4. Nộp hồ sơ đăng ký

  • Sau khi tra cứu chuyên sâu và nhãn hiệu được đánh giá là có khả năng đăng ký chủ đơn tiến hành nộp hồ sơ đăng ký.
  • Ngay khi nộp đơn đăng ký chủ đơn đã phải nộp lệ phí đăng ký.

Bước 5. Thẩm định hình thức đơn đăng ký

  • Thời hạn thẩm định hình thức đơn nhãn hiệu 01 tháng kể từ ngày nộp đơn.
  • Nếu đơn đăng ký của doanh nghiệp đáp ứng điều kiện. Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ và cho đăng công bố đơn.
  • Nếu đơn đăng ký của doanh nghiệp không đáp ứng điều kiện. Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra Thông báo không chấp nhận đơn và đề nghị doanh nghiệp sửa đổi. 

Bước 6. Công bố đơn

  • Thời hạn công bố đơn nhãn hiệu: 02 tháng kể từ ngày có Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ.
  • Nội dung công bố đơn bao gồm: Các thông tin về đơn hợp lệ ghi trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hóa, dịch vụ.
  • Hình thức công bố: Trang website của Cục Sở hữu trí tuệ và Công báo Sở hữu công nghiệp.

Bước 7. Thẩm định nội dung đơn

  • Thời hạn thẩm định nội dung: 09 tháng kể từ ngày công bố đơn.
  • Cục Sở hữu trí tuệ (CSHTT) xem xét các điều kiện đăng ký nhãn hiệu.
  • Nếu đơn không đáp ứng đủ điều kiện. CSHTT ra Thông báo không cấp văn bằng cho nhãn hiệu mà chủ đơn đã đăng ký. 

Bước 8. Nộp lệ phí cấp văn bằng bảo hộ

Sau khi nhận được thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ, chủ đơn tiến hành nộp lệ phí cấp bằng.

Bước 9. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

  • Sau khi chủ nhãn hiệu đã nộp lệ phí cấp văn bằng. Cục Sở hữu trí tuệ sẽ cấp văn bằng bảo hộ độc quyền nhãn hiệu trong khoảng thời gian từ 2-3 tháng kể từ ngày đóng lệ phí.
  • Thời gian đăng ký nhãn hiệu khoảng 12 – 18 tháng kể từ khi có chấp nhận đơn hợp lệ.
  • Nhãn hiệu được bảo hộ trong vòng 10 năm kể từ ngày nộp đơn (ngày ưu tiên). Doanh nghiệp được gia hạn văn bằng bảo hộ và không hạn chế số lần gia hạn.

Phí, lệ phí đăng ký nhãn hiệu hình

Sau đây là những loại phí, lệ phí cần nộp khi đăng ký nhãn hiệu hình:

  • Lệ phí cấp giấy chứng nhận
  • Lệ phí đăng bạ
  • Phí công bố
  • Nếu đơn đăng ký có nhiều nhóm hàng hóa, dịch vụ thì khi nộp lệ phí cấp bằng sẽ tăng thêm

>> Xem thêm: Đăng ký nhãn hiệu dụng cụ thể thao

Khuyến nghị của Công ty TNHH Luật Hải Việt:

Bài viết được chuyên gia của Công ty TNHH Luật Hải Việt thực hiện nhằm mục đích phổ biến kiến thức pháp luật, không nhằm mục đích thương mại. Quý vị bạn đọc có thắc mắc, cần tư vấn vui lòng liên hệ qua hotline: 0943.812.889, E-mail: luathaiviet@gmail.com

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *