Điều kiện để được cấp sổ đỏ với đất không có giấy tờ

Điều kiện để được cấp sổ đỏ với đất không có giấy tờ

Trong bước phát triển và quản lý tài nguyên đất đai, việc cấp phát sổ đỏ cho những mảnh đất không có giấy tờ đang trở thành một vấn đề quan trọng, nhằm thúc đẩy quyền sở hữu và sử dụng đất đai của các cá nhân và cộng đồng. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu nội dung Điều kiện để được cấp sổ đỏ với đất không có giấy tờ.

Điều kiện để được cấp sổ đỏ với đất không có giấy tờ
Điều kiện để được cấp sổ đỏ với đất không có giấy tờ

Xác định loại đất theo hiện trạng sử dụng

Việc xác định loại đất được căn cứ theo Điều 11 Luật đất đai 2013, Nghị định 43/2014/NĐ-CP, Nghị định 01/2017/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

Đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất

Khi đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất. Quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 Luật Đất đai 2013. Thì loại đất được xác định căn cứ theo giấy tờ về quyền sử dụng đất đó.

Đất được Nhà nước giao, cho thuê, cho phép chuyển mục đích

Nếu đất được Nhà nước giao, cho thuê đất. Hoặc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Thì xác định theo quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

Đất đang sử dụng đất ổn định mà không phải do lấn, chiếm. Hoặc chuyển mục đích sử dụng đất trái phép. Thì loại đất được xác định theo hiện trạng đang sử dụng.

Đất đang sử dụng, đất do lấn, chiếm, chuyển mục đích sử dụng đất trái phép thì căn cứ vào nguồn gốc, quá trình quản lý, sử dụng đất để xác định loại đất.

Xem thêm: Có được thỏa thuận giá đền bù khi thu hồi đất không? 

Điều kiện được cấp sổ đỏ cho đất không có giấy tờ

Căn cứ Điều 101 Luật đất đai 2013. Có 2 trường hợp được cấp sổ đỏ cho đất không có giấy tờ. Cụ thể bao gồm:

Trường hợp 1. Không phải nộp tiền sử dụng đất

Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có hộ khẩu thường trú tại địa phương. Trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.

Trường hợp này. Hộ gia đình cá nhân sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.

Trường hợp 2. Phải nộp tiền sử dụng đất

Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất. Nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004. Và không vi phạm pháp luật về đất đai.

Được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch.

Trường hợp này. Hộ gia đình, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Xem thêm: Các trường hợp thu hồi đất

Căn cứ để xác định việc sử dụng đất ổn định

Điều kiện để được cấp sổ đỏ với đất không có giấy tờ
Điều kiện để được cấp sổ đỏ với đất không có giấy tờ

Sử dụng đất ổn định là việc sử dụng đất liên tục vào một mục đích chính nhất định kể từ thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích đó đến thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc đến thời điểm quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận).

Căn cứ để xác định sử dụng đất ổn định bao gồm:

  • Biên lai nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất;
  • Biên bản hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong việc sử dụng đất. Biên bản hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong việc xây dựng công trình gắn liền với đất;
  • Quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân đã có hiệu lực thi hành. Quyết định thi hành bản án của cơ quan Thi hành án đã được thi hành về tài sản gắn liền với đất;
  • Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã có hiệu lực thi hành; biên bản hòa giải tranh chấp đất đai có chữ ký của các bên và xác nhận của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất;
  • Quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có liên quan đến việc sử dụng đất;
  • Giấy tờ về việc giao, phân, cấp nhà hoặc đất của cơ quan, tổ chức được Nhà nước giao quản lý, sử dụng đất;
  • Giấy tờ về mua bán nhà, tài sản khác gắn liền với đất. Hoặc giấy tờ về mua bán đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Có chữ ký của các bên liên quan;
  • Bản đồ, sổ mục kê, tài liệu điều tra, đo đạc về đất đai qua các thời kỳ;
  • Bản kê khai đăng ký nhà, đất. Có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã tại thời điểm kê khai đăng ký.

Trường hợp không có các giấy tờ trên

Trường hợp không có một trong các loại giấy tờ nêu trên. Hoặc trên giấy tờ đó không ghi rõ thời điểm xác lập giấy tờ và mục đích sử dụng đất. Thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về thời điểm bắt đầu sử dụng đất và mục đích sử dụng đất trên cơ sở thu thập ý kiến của những người đã từng cư trú cùng thời điểm bắt đầu sử dụng đất của người có yêu cầu xác nhận trong khu dân cư. Bao gồm thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố nơi có đất.

Khuyến nghị của Công ty TNHH Luật Hải Việt:

Bài viết được chuyên gia của Công ty TNHH Luật Hải Việt thực hiện nhằm mục đích phổ biến kiến thức pháp luật, không nhằm mục đích thương mại. Quý vị bạn đọc có thắc mắc, cần tư vấn vui lòng liên hệ qua hotline: 0943.812.889, E-mail: luathaiviet@gmail.com

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *