Kinh doanh dịch vụ kế toán là gì? Công ty cổ phần có thể kinh doanh dịch vụ kế toán không? Luật Hải Việt sẽ làm rõ vấn đề này trong bài viết dưới đây.
MỤC LỤC
1. Thế nào là kinh doanh dịch vụ kế toán?
Căn cứ theo quy định tại khoản 13 Điều 3 Luật kế toán 2015, có thể hiểu, Kinh doanh dịch vụ kế toán là việc cung cấp dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng, lập báo cáo tài chính, tư vấn kế toán và các công việc khác thuộc nội dung công tác kế toán theo quy định của Luật này cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu.
2. Công ty cổ phần có thể kinh doanh dịch vụ kế toán không?
Theo các quy định của pháp luật về kế toán, không phải mọi loại hình doanh nghiệp đều có thể kinh doanh dịch vụ kế toán.
Khoản 1 Điều 59 Luật Kế toán 2015 quy định như sau:
“1. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán được thành lập theo các loại hình sau đây:
a) Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
b) Công ty hợp danh;
c) Doanh nghiệp tư nhân.”
Đối chiếu với quy định trên, công ty cổ phần không thuộc các loại hình doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán.
Do đó, công ty cổ phần KHÔNG thể kinh doanh dịch vụ kế toán.
3. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán
Điều kiện cấp giấy chứng nhận kinh doanh dịch vụ kế toán là khác nhau đối với từng loại hình doanh nghiệp. Căn cứ theo quy định tại Điều 60 Luật Kế toán 2015, các điều kiện này cụ thể như sau:
a/ Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên
- Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;
- Có ít nhất hai thành viên góp vốn là kế toán viên hành nghề;
- Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty trách nhiệm hữu hạn phải là kế toán viên hành nghề;
- Bảo đảm tỷ lệ vốn góp của kế toán viên hành nghề trong doanh nghiệp, tỷ lệ vốn góp của các thành viên là tổ chức theo quy định của Chính phủ.
b/ Đối với công ty hợp danh
- Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;
- Có ít nhất hai thành viên hợp danh là kế toán viên hành nghề;
- Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty hợp danh phải là kế toán viên hành nghề.
c/ Đối với doanh nghiệp tư nhân
- Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;
- Có ít nhất hai kế toán viên hành nghề;
- Chủ doanh nghiệp tư nhân là kế toán viên hành nghề và đồng thời là giám đốc.
d/ Đối với chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam
- Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài được phép cung cấp dịch vụ kế toán theo quy định của pháp luật của nước nơi doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài đặt trụ sở chính;
- Có ít nhất hai kế toán viên hành nghề, trong đó có giám đốc hoặc tổng giám đốc chi nhánh;
- Giám đốc hoặc tổng giám đốc chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài không được đồng thời giữ chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp khác tại Việt Nam;
- Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài phải có văn bản gửi Bộ Tài chính bảo đảm chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh tại Việt Nam.
4. Công ty cổ phần muốn kinh doanh dịch vụ kế toán thì phải làm thế nào?
Do không thuộc các loại hình được kinh doanh dịch vụ kế toán, vậy nên để có thể thực hiện được hoạt động này, công ty cổ phần cần chuyển đổi loại hình doanh nghiệp theo quy định pháp luật.
Căn cứ quy định tại các Điều 203 và 204 Luật Doanh nghiệp 2020, Công ty cổ phần có thể chuyển đổi thành loại hình công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên.
Xem thêm: Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH một thành viên
Xem thêm: Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH hai thành viên trở lên
Khuyến nghị của Công ty TNHH Luật Hải Việt:
Bài viết được chuyên gia của Công ty TNHH Luật Hải Việt thực hiện nhằm mục đích phổ biến kiến thức pháp luật, không nhằm mục đích thương mại. Quý vị bạn đọc có thắc mắc, cần tư vấn vui lòng liên hệ với Công ty TNHH Luật Hải Việt qua hotline: 0943.812.889, E-mail: luathaiviet@gmail.com