Điều kiện bảo hộ nhãn hiệu tập thể

Nhãn hiệu là một phần vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp. Có những trường hợp đặc biệt khi một tập hợp các tổ chức hoặc cá nhân cùng nhau hợp tác và hướng đến mục tiêu chung trong kinh doanh. Nhưng ít người biết được điều kiện bảo hộ nhãn hiệu tập thể. Để hiểu rõ hơn, mời bạn đọc cùng tham khảo bài viết sau.

Điều kiện bảo hộ nhãn hiệu tập thể
Điều kiện bảo hộ nhãn hiệu tập thể

Điều kiện bảo hộ nhãn hiệu tập thể

Để một nhãn hiệu tập thể được công nhận và bảo hộ, trước hết nhãn hiệu đó cần phải đáp ứng những điều kiện cơ bản của nhãn hiệu. Theo điều 74 Luật Sở hữu trí tuệ (SHTT) sửa đổi 2022, điều kiện bao gồm:

(i) Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng: chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc hoặc dấu hiệu âm thanh thể hiện được dưới dạng đồ họa.

(ii) Có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác.

Ngoài ra, Điều 73 Luật SHTT cũng quy định dấu hiệu không được bảo hộ dưới danh nghĩa nhãn hiệu.

Bên cạnh đó, nhãn hiệu tập thể cần đáp ứng những điều kiện riêng.

Theo điều 105 Luật SHTT sửa đổi 2022, nhãn hiệu tập thể cần đáp ứng điều kiện sau:

  • Tập thể phải có điều lệ sử dụng nhãn hiệu tập thể, ghi rõ các nội dung như: 

a) Tên gọi, địa chỉ của tổ chức hoặc cá nhân là chủ sở hữu nhãn hiệu tập thể.

b) Tên gọi, địa chỉ của các thành viên sử dụng nhãn hiệu tập thể.

c) Quyền lợi và nghĩa vụ của thành viên.

d) Các nguyên tắc, tiêu chuẩn về việc sử dụng nhãn hiệu tập thể.

đ) Biện pháp kiểm tra việc sử dụng nhãn hiệu tập thể.

Bên cạnh đó, theo thực tiễn, nhãn hiệu cũng cần đáp ứng một vài các điều kiện sau:

  • Nhãn hiệu tập thể phải được sử dụng bởi các thành viên trong tập thể.
  • Nhãn hiệu tập thể phải đảm bảo tính đồng nhất, độc đáo và phân biệt với các nhãn hiệu khác.

>> Xem thêm: Thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ

Quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể

Quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể là quyền được tổ chức hoặc cá nhân là chủ sở hữu của nhãn hiệu tập thể đăng ký bảo hộ và sở hữu độc quyền nhãn hiệu đó. Khi đăng ký nhãn hiệu tập thể, tập thể trở thành chủ sở hữu của nhãn hiệu và có quyền sử dụng, chuyển giao, cấp phép sử dụng và quản lý nhãn hiệu theo quy định của pháp luật.

Quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể gồm 4 quyền chính sau:

  • Quyền sở hữu độc quyền: Tập thể sở hữu được sử dụng độc quyền nhãn hiệu
  • Quyền chuyển giao và cấp phép: Chủ sở hữu được quyền cấp phép/ chuyển cho bên thứ ba 
  • Quyền quản lý và kiểm soát: Chủ sở hữu có quyền kiểm soát việc sử dụng nhãn hiệu. Đồng thời đảm bảo việc tuân thủ quy định, điều lệ khi sử dụng nhãn hiệu.
  • Quyền yêu cầu cơ quan chức năng bảo vệ quyền của nhãn hiệu: Chủ sở hữu có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền bảo vệ quyền của mình. Đồng thời được yêu điều tra và xử lý các vi phạm liên quan đến nhãn hiệu.

Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu tập thể

Để đăng ký nhãn hiệu tập thể, chủ sở hữu cần phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của Cục SHTT. Dưới đây là những phần cần thiết để hoàn thiện hồ sơ:

  • Đơn đăng ký nhãn hiệu. Đơn  phải được điền đúng và đầy đủ thông tin mà Cục SHTT yêu cầu.
  • Mô tả nhãn hiệu. Cần mô tả chi tiết về nhãn hiệu.
  • Mẫu hình ảnh nhãn hiệu. Cung cấp hình ảnh nhãn hiệu theo yêu cầu của Cục.
  • Điều lệ sử dụng. Có điều lệ sử dụng nhãn hiệu tập thể, ghi rõ các nội dung như tên gọi, địa chỉ của chủ sở hữu và thành viên, quyền lợi và nghĩa vụ của thành viên, tiêu chuẩn việc sử dụng nhãn hiệu, và các biện pháp kiểm tra việc sử dụng nhãn hiệu.
Điều kiện bảo hộ nhãn hiệu tập thể
Điều kiện bảo hộ nhãn hiệu tập thể
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tập thể chủ sở hữu nhãn hiệu.
  • Giấy uỷ quyền. Cần có giấy uỷ quyền đầy đủ và hợp lệ từ tập thể chủ sở hữu, khi tổ chức/ cá nhân khác đăng ký thay.
  • Điều kiện khác (nếu có). Có thể có các điều kiện khác cần thiết tùy theo tình huống cụ thể  và cơ quan có thẩm quyền. Ví dụ như: Bản đồ khu vực địa lý (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu tập thể có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).

Quy trình đăng ký nhãn hiệu tập thể

Quy trình đăng ký nhãn hiệu tập thể gồm các bước chính sau: 

  • Bước 1. Tiếp nhận đơn đăng ký, cấp số đơn và ghi nhận ngày nộp đơn;
  • Bước 2. Thẩm định hình thức đơn đăng ký sở hữu công nghiệp;
  • Bước 3. Công bố đơn đăng ký nhãn hiệu tại Công báo sở hữu công nghiệp;
  • Bước 4. Thẩm định nội dung đơn đăng ký sở hữu công nghiệp và thông báo kết quả cho người nộp đơn.
  • Bước 5. Cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu nếu đáp ứng điều kiện bảo hộ và chủ đơn đã hoàn thiện việc nộp phí.
  • Trong trường hợp nhãn hiệu chưa đáp ứng được đúng yêu cầu/ chủ sở hữu muốn thay đổi, sẽ có thêm những bước nữa để người nộp đơn/ chủ sở hữu bổ sung hồ sơ của mình.

>> Xem thêm: Sự cẩn thiết của việc đăng ký bảo hộ Logo thương hiệu

Thời hạn bảo hộ nhãn hiệu tập thể bao lâu?

Theo quy định, thời gian kể từ khi nộp đơn đến khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là khoảng 12 đến 18 tháng (với điều kiện là nhãn hiệu đáp ứng các điều kiện bảo hộ dưới danh nghĩa nhãn hiệu và đơn đăng ký nhãn hiệu không bị sửa đổi, bổ sung hoặc bị phản đối).Cụ thể như sau:

  • Thời hạn thẩm định hình thức: 01 tháng kể từ ngày nộp đơn.
  • Thời hạn công bố đơn đăng ký nhãn hiệu: 02 tháng kể từ ngày có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ.
  • Thời hạn thẩm định nội dung: 09 tháng kể từ ngày công bố đơn.
  • Thời hạn cấp văn bằng: 02-03 tháng kể từ ngày nộp lệ phí cấp văn bằng;

Khuyến nghị của Công ty TNHH Luật Hải Việt:

Bài viết được chuyên gia của Công ty TNHH Luật Hải Việt thực hiện nhằm mục đích phổ biến kiến thức pháp luật, không nhằm mục đích thương mại. Quý vị bạn đọc có thắc mắc, cần tư vấn vui lòng liên hệ qua hotline: 0943.812.889, E-mail: luathaiviet@gmail.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *