Quy định về bí mật kinh doanh trong sở hữu trí tuệ

Bí mật kinh doanh là đối tượng thuộc quyền sở hữu công nghiệp. Khi các doanh nghiệp, cá nhân tham gia vào hoạt động kinh doanh đều sở hữu cho mình những bí mật kinh doanh mà không mong muốn đối thủ khác biết. Bài viết sau, Công ty Hải Việt Law sẽ cùng bạn đọc tìm hiểu nội dung Quy định về bí mật kinh doanh trong sở hữu trí tuệ.

Quy định về bí mật kinh doanh trong sở hữu trí tuệ
Quy định về bí mật kinh doanh trong sở hữu trí tuệ

Bí mật kinh doanh là gì 

Căn cứ Khoản 23, Điều 4, Luật sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi bổ sung 2022 quy định về bí mật kinh doanh như sau:

“Bí mật kinh doanh là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh.”

Theo quy định trên, có thể thấy bất kỳ một thông tin nào cũng có thể trở thành bí mật kinh doanh. Nó có thể bao gồm thông tin liên quan đến công thức pha chế, mẫu hàng, thiết bị hoặc tập hợp nhiều thông tin khác nhau được sử dụng trong một thời gian nhất định của một doanh nghiệp.

Thông thường, bí mật kinh doanh là những thông tin kỹ thuật dùng trong quá trình sản xuất. Ngoài ra, nó còn bao gồm những thông tin liên quan đến chiến lược kinh doanh, phương pháp lưu trữ tài liệu, quy trình, quản lý kinh doanh, phần mềm dùng cho các hoạt động kinh doanh…

Những thông tin này được giữ kín, không tiết lộ trong cộng đồng, giúp cho chủ sở hữu tạo ra lợi ích kinh tế khi thông tin được giữ bí mật.

Việc sử dụng bí mật kinh doanh được thực hiện thông qua các hành vi quy định theo khoản 4 Điều 124 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi bổ sung 2022 như sau:

  • Áp dụng bí mật kinh doanh để sản xuất sản phẩm, cung ứng dịch vụ, thương mại hàng hoá.
  • Bán, quảng cáo để bán, tàng trữ để bán, nhập khẩu sản phẩm được sản xuất do áp dụng bí mật kinh doanh.

Điều kiện bảo hộ bí mật kinh doanh

Bí mật kinh doanh được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Không phải là hiểu biết thông thường và không dễ dàng có được;
  • Khi được sử dụng trong kinh doanh sẽ tạo cho người nắm giữ bí mật kinh doanh lợi thế so với người không nắm giữ hoặc không sử dụng bí mật kinh doanh đó;
  • Được chủ sở hữu bảo mật bằng các biện pháp cần thiết để bí mật kinh doanh đó không bị bộc lộ và không dễ dàng tiếp cận được.

Các thông tin bí mật sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa bí mật kinh doanh:

  • Bí mật về nhân thân;
  • Bí mật về quản lý nhà nước;
  • Bí mật về quốc phòng, an ninh;
  • Thông tin bí mật khác không liên quan đến kinh doanh.

Chủ sở hữu bí mật kinh doanh

Chủ sở hữu bí mật kinh doanh là tổ chức, cá nhân có được bí mật kinh doanh một cách hợp pháp. Và thực hiện việc bảo mật bí mật kinh doanh đó.

Đối với trường hợp, bí mật kinh doanh mà bên làm thuê, bên được giao thực hiện nhiệm vụ được giao có được trong quá trình thực hiện công việc được thuê hoặc được giao thuộc quyền sở hữu của bên thuê hoặc bên giao việc, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Chủ sở hữu bí mật kinh doanh có các quyền sau:

  • Sử dụng bí mật kinh doanh.
  • Ngăn cấm người khác sử dụng bí mật kinh doanh
  • Định đoạt bí mật kinh doanh.

(i) Sử dụng bí mật kinh doanh

Sử dụng bí mật kinh doanh thực hiện các hành vi sau:

  • Áp dụng bí mật kinh doanh để sản xuất sản phẩm, cung ứng dịch vụ, thương mại hàng hoá.
  • Bán, quảng cáo để bán, tàng trữ để bán, nhập khẩu sản phẩm được sản xuất do áp dụng bí mật kinh doanh.

(ii) Ngăn cấm người khác sử dụng bí mật kinh doanh

Chủ sở hữu bí mật kinh doanh có quyền ngăn cấm người khác sử dụng bí mật kinh doanh nếu phát hiện hành vi xâm phạm bí mật kinh doanh bất hợp pháp.

 Các hành vi được coi là hành vi xâm phạm bí mật kinh doanh:

  • Tiếp cận, thu thập thông tin thuộc bí mật kinh doanh bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của người kiểm soát hợp pháp bí mật kinh doanh đó.
  • Bộc lộ, sử dụng thông tin thuộc bí mật kinh doanh mà không được phép của chủ sở hữu bí mật kinh doanh đó.
  • Vi phạm hợp đồng bảo mật;hoặc lừa gạt; xui khiến; mua chuộc; ép buộc; dụ dỗ; lợi dụng lòng tin của người có nghĩa vụ bảo mật nhằm tiếp cận, thu thập hoặc làm bộc lộ bí mật kinh doanh.
  • Tiếp cận, thu thập thông tin thuộc bí mật kinh doanh của người nộp đơn theo thủ tục xin cấp phép kinh doanh. Hoặc lưu hành sản phẩm bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của cơ quan có thẩm quyền.
  • Sử dụng, bộc lộ bí mật kinh doanh dù đã biết hoặc có nghĩa vụ phải biết bí mật kinh doanh đó do người khác thu được. 
  • Không thực hiện nghĩa vụ bảo mật bí mật kinh doanh.

Tuy nhiên, chủ sở hữu bí mật kinh doanh không có quyền cấm người khác thực hiện các hành vi sau đây:

  • Bộc lộ, sử dụng bí mật kinh doanh thu được khi không biết và không có nghĩa vụ phải biết bí mật kinh doanh đó do người khác thu được một cách bất hợp pháp.
  • Bộc lộ dữ liệu bí mật nhằm bảo vệ công chúng.
  • Sử dụng dữ liệu bí mật không nhằm mục đích thương mại.
  • Bộc lộ, sử dụng bí mật kinh doanh được tạo ra một cách độc lập.
  • Bộc lộ, sử dụng bí mật kinh doanh được tạo ra do phân tích, đánh giá sản phẩm được phân phối hợp pháp với điều kiện người phân tích, đánh giá không có thỏa thuận khác với chủ sở hữu bí mật kinh doanh hoặc người bán hàng.

(iii)  Định đoạt bí mật kinh doanh

Chủ sở hữu bí mật kinh doanh có thể định đoạt như sau:

  • Chuyển nhượng quyền sử dụng. Tức là bên nhận chuyển nhượng chỉ có quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp, là bí mật kinh doanh. Bên chuyển nhượng không được sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp. Nhưng bên chuyển nhượng vẫn là chủ sở hữu của bí mật kinh doanh.
  • Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp. Tức là bên chuyển nhượng chuyển giao toàn bộ tất cả các quyền của mình về bí mật kinh doanh sang cho bên nhận chuyển nhượng. Trong đó bao gồm cả quyền sử dụng. Bên nhận chuyển nhượng sẽ là chủ sở hữu của bí mật kinh doanh.

Khuyến nghị của Công ty TNHH Luật Hải Việt:

Bài viết được chuyên gia của Công ty TNHH Luật Hải Việt thực hiện nhằm mục đích phổ biến kiến thức pháp luật, không nhằm mục đích thương mại. Quý vị bạn đọc có thắc mắc, cần tư vấn vui lòng liên hệ qua hotline: 0943.812.889, E-mail: luathaiviet@gmail.com

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *