Hòa giải tranh chấp đất đai như thế nào?

Hòa giải tranh chấp đất đai như thế nào?

Hòa giải trong tranh chấp đất đai là một thủ tục bắt buộc. Hòa giải tranh chấp đất đai không chỉ đơn thuần là việc giải quyết xung đột mà còn là quá trình tạo ra sự hiểu biết và sự thỏa thuận giữa các bên liên quan. Trong nội dung bài viết này. Chúng tôi sẽ cùng bạn đọc tìm hiểu Hòa giải tranh chấp đất đai như thế nào?

Hòa giải tranh chấp đất đai như thế nào?
Hòa giải tranh chấp đất đai như thế nào?

Tranh chấp đất đai là gì?

Tranh chấp là việc giành nhau một cách giằng co không rõ thuộc về bên nào. Tranh chấp cũng có nghĩa là đấu tranh giằng co khi có ý kiến bất đồng. Thường là trong vấn dề quyền lợi giữa hai bên.

Căn cứ Khoản 24 Điều 3 Luật đất đai 2013. Tranh chấp đất đai được định nghĩa như sau:

“Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.”

Tranh chấp đất đai là một loại tranh chấp dân sự. Theo đó, tranh chấp dân sự là những tranh chấp về quyền, quyền lợi và nghĩa vụ hợp pháp của các chủ thể trong quan hệ pháp luật dân sự; Hiểu đơn giản là những bất đồng, xung đột lợi ích pháp lý giữa ít nhất hai bên trong lĩnh vực dân sự.

Xem thêm: Thế nào là tranh chấp đất đai? Có bao nhiêu loại tranh chấp đất đai

Tranh chấp đất đai có bắt buộc hòa giải không?

Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải. Hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải ở cơ sở. Trong trường hợp các bên tranh chấp không hòa giải được thì gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải.

Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân cấp xã được thực hiện trong thời hạn không quá 45 ngày. Kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai. Việc hòa giải phải được lập thành biên bản có chữ ký của các bên. Và có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về hòa giải thành hoặc hòa giải không thành.

Tranh chấp đất đai phải hòa giải bắt buộc tại UBND cấp xã nơi có đất trước khi khởi kiện, trường hợp không hòa giải mà nộp đơn trực tiếp lên Tòa án thì Tòa sẽ không thụ lý vì không đủ điều kiện khởi kiện.

Như vậy, đối với tranh chấp đất đai thì việc hòa giải tại UBND là bắt buộc.

Hòa giải tranh chấp đất đai ở đâu?

Căn cứ Điều 202 Luật đất đai 2013. Quy định về hòa giải tranh chấp đất đai cụ thể như sau: 

  • Tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không hòa giải được thì gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải.
  • Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức việc hòa giải tranh chấp đất đai tại địa phương mình; trong quá trình tổ chức thực hiện phải phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức xã hội khác.
Hòa giải tranh chấp đất đai như thế nào?
Hòa giải tranh chấp đất đai như thế nào?

Hòa giải tranh chấp đất đai trong bao lâu?

Căn cứ Điều 202 Luật đất đai 2013 quy định:

“Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức việc hòa giải tranh chấp đất đai tại địa phương mình; trong quá trình tổ chức thực hiện phải phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức xã hội khác. Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân cấp xã được thực hiện trong thời hạn không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.”

Như vậy, thời gian thực hiện hòa giải tranh chấp đất đai là không quá 45 ngày tính từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.

Biên bản hòa giải tranh chấp đất đai

Việc hòa giải phải được lập thành biên bản có chữ ký của các bên và có xác nhận hòa giải thành hoặc hòa giải không thành của Ủy ban nhân dân cấp xã. Biên bản hòa giải được gửi đến các bên tranh chấp, lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp.

Kết quả hòa giải tranh chấp đất đai phải được lập thành biên bản, gồm có các nội dung:

  • Thời gian và địa điểm tiến hành hòa giải; thành phần tham dự hòa giải;
  • Tóm tắt nội dung tranh chấp. Phải thể hiện rõ về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất đang tranh chấp, nguyên nhân phát sinh tranh chấp (theo kết quả xác minh, tìm hiểu);
  • Ý kiến của Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai;
  • Những nội dung đã được các bên tranh chấp thỏa thuận, không thỏa thuận.

Bên cạnh đó, sau khi tranh chấp đất đai đã được hòa giải tại Ủy ban nhân dân xã mà không thành thì các bên có quyền nộp đơn khởi kiện ra Tòa án để giải quyết tranh chấp theo Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015.

Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai

Khi nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai. Ủy ban nhân dân cấp xã tiến hành hòa giải theo các bước sau:

Bước 1. Thẩm tra, xác minh tìm hiểu nguyên nhân phát sinh tranh chấp

UBND tiến hành thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất. Tìm hiểu và nguyên nhân tranh chấp đất đai.

Bước 2. Thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai để thực hiện hòa giải

Thành phần Hội đồng gồm:

  • Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân là Chủ tịch Hội đồng;
  • Đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn;
  • Tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị; trưởng thôn, ấp đối với khu vực nông thôn;
  • Người có uy tín trong dòng họ, ở nơi sinh sống, nơi làm việc;
  • Người có trình độ pháp lý, có kiến thức xã hội;
  • Già làng, chức sắc tôn giáo, người biết rõ vụ, việc;
  • Đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu đời tại xã, phường, thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với thửa đất đó;
  • Cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn.
  • Tùy từng trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

Bước 3. Tổ chức cuộc họp hòa giải

Cuộc họp hòa giải phải có sự tham gia của các bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.

Việc hòa giải chỉ được tiến hành khi các bên tranh chấp đều có mặt. Trường hợp một trong các bên tranh chấp vắng mặt đến lần thứ hai thì được coi là việc hòa giải không thành.

Xem thêm: Giải quyết tranh chấp đất khi không có sổ đỏ

Khuyến nghị của Công ty TNHH Luật Hải Việt:

Bài viết được chuyên gia của Công ty TNHH Luật Hải Việt thực hiện nhằm mục đích phổ biến kiến thức pháp luật, không nhằm mục đích thương mại. Quý vị bạn đọc có thắc mắc, cần tư vấn vui lòng liên hệ qua hotline: 0943.812.889, E-mail: luathaiviet@gmail.com

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *