Sổ đỏ không chỉ là một tài liệu pháp lý chứng nhận quyền sở hữu mà còn thể hiện tính bền vững và phát triển của một khu vực cụ thể; Tuy nhiên, không phải loại đất nào cũng được cấp sổ đỏ, điều này phụ thuộc vào nhiều yếu tố như mục đích sử dụng đất, vị trí địa lý, chính sách quản lý đất đai và các quy định pháp luật hiện hành. Trong bài viết này. Chúng tôi sẽ cùng bạn đọc tìm hiểu Những loại đất được cấp sổ đỏ
MỤC LỤC
Sổ đỏ là gì?
Sổ đỏ là tên gọi khác của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Căn cứ Khoản 16 Điều 3 Luật đất đai 2013 quy định:
“Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất “
Như vậy. Sổ đỏ là ngôn ngữ thường ngày của người dân để gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Căn cứ vào màu sắc của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Hiện nay, theo quy định của Thông tư 23/2014/TT-BTNMT. Sổ đỏ do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Sổ đỏ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen (được gọi là phôi Giấy chứng nhận) và Trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm; bao gồm các nội dung theo quy định cụ thể.
Xem thêm: Thủ tục tách đất thổ cư
Những loại đất được cấp sổ đỏ
Các trường hợp được nhà nước cấp sổ đỏ được quy định như sau:
-
Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện được cấp sổ đỏ. Theo quy định trong các Điều 100, 101 và Điều 102 Luật Đất đai 2013;
-
Đất được Nhà nước giao, cho thuê tính từ sau ngày 01/7/2014;
-
Người được chuyển đổi, nhận thừa kế, chuyển nhượng. Hoặc được cho tặng quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất; nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ;
-
Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;
-
Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành công khi tranh chấp đất đai; theo bản án, quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định giải quyết khiếu nại, tranh chấp, tố cáo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đất đai hoặc quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành;
-
Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao hoặc Khu kinh tế;
-
Người mua nhà và tài sản khác gắn với đất;
-
Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở. Người mua nhà thuộc sở hữu của nhà nước;
-
Người sử dụng đất tách, hợp thửa. Nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, các tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có;
-
Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.
Những loại đất nào không được cấp sổ đỏ
Căn cứ Điều 19 Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Quy định những trường hợp không được cấp sổ đỏ như sau:
-
Đất do Nhà nước giao cho tổ chức, cộng đồng dân cư để quản lý. Thuộc các trường hợp được quy định tại Điều 8 của Luật Đất đai 2013.
-
Cá nhân, hộ gia đình đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp. Mà đất thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn địa phương
-
Đất thuê lại từ đất của người sử dụng đất. Ngoại trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của nhà đầu tư kinh doanh xây dựng kết cấu hạ tầng tại KCN, Cụm CN, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao hoặc Khu kinh tế.
-
Đất được nhận khoán trong các nông trường, lâm trường, doanh nghiệp nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
-
Đất của người đang sử dụng nhưng lại không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất.
-
Người sử dụng đất đáp ứng đầy đủ các đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất nhưng đã có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
-
Các tổ chức, UBND cấp xã được Nhà nước giao đất nhưng không thu tiền sử dụng đất vì mục đích xây dựng công trình công cộng như: đường giao thông, công trình dẫn nước, dẫn xăng, dầu, khí; đường dây truyền thông tin, tải điện; khu vui chơi giải trí ngoài trời; khu nghĩa trang, nghĩa địa không nhằm mục đích thương mại.
Trên đây là các trường hợp không được cấp sổ đỏ.
Đất bao nhiêu mét vuông mới được cấp sổ đỏ
Hiện nay, việc cấp sổ đỏ phải đáp ứng hạn mức giao đất tối thiểu. Theo Luật đất đai 2013. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở cả nông thôn hay đô thị.
Do vậy. Diện tích tối thiểu để được cấp sổ đỏ sẽ có sự khác nhau nhau giữa mỗi địa phương. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ ban hành quyết định quy định về diện tích tối thiểu này khi có thay đổi về diện tích đất tối thiểu để được cấp sổ đỏ ở địa phương mình.
Tuy nhiên, vẫn có trường hợp được cấp sổ đỏ dù diện tích chưa đủ. Cụ thể như sau:
- Thửa đất đang sử dụng được hình thành từ trước ngày văn bản quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa của ủy ban nhân dân cấp tỉnh có hiệu lực thi hành.
- Người sử dụng đất xin tách thửa đất thành thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu. Đồng thời với việc xin được hợp thửa đất đối với thửa đất khác liền kê để tạo thành thửa đất mới có diện tích bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu được tách thửa thì được phép tách thửa đồng thời với việc hợp thửa và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho thửa đất mới.
Xem thêm: Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Khuyến nghị của Công ty TNHH Luật Hải Việt:
Bài viết được chuyên gia của Công ty TNHH Luật Hải Việt thực hiện nhằm mục đích phổ biến kiến thức pháp luật, không nhằm mục đích thương mại. Quý vị bạn đọc có thắc mắc, cần tư vấn vui lòng liên hệ qua hotline: 0943.812.889, E-mail: luathaiviet@gmail.com