Nộp thuế chuyển nhượng cổ phần ở đâu? Hồ sơ gồm những gì?

Sau khi đã tính được số tiền thuế thu nhập cá nhân phải nộp do chuyển nhượng cổ phần, vấn đề được nhiều người quan tâm chính là nộp tờ khai thuế ở đâu? Luật Hải Việt hướng dẫn như sau.

Nộp thuế chuyển nhượng cổ phần ở đâu? Hồ sơ gồm những gì?

Điểm đ khoản 6 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định như sau:

“Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp, trừ các trường hợp sau đây:

[…]

đ) Cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn, đầu tư vốn thuộc diện trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý đơn vị phát hành.”

Như vậy theo quy định trên cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế thì nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý đơn vị phát hành.

Hồ sơ khai thuế TNCN đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn

Căn cứ Mục 9.4 của Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định hồ sơ khai thuế TNCN đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế gồm có:

  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân) mẫu số 04/CNV-TNCN (ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC).
  • Bản sao Hợp đồng chuyển nhượng vốn.
  • Bản sao tài liệu xác định trị giá vốn góp theo sổ sách kế toán, trường hợp vốn góp do mua lại thì phải có hợp đồng chuyển nhượng khi mua.
  • Bản sao các chứng từ chứng minh chi phí liên quan đến việc xác định thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn góp quy định tại Phụ lục I Nghị định 126/2020/NĐ-CP).

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

Căn cứ tại khoản 3 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

“3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.”

Như vậy theo quy định trên thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TNCN đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.

(Nộp thuế chuyển nhượng cổ phần ở đâu?)

Mức phạt khi chậm nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân chuyển nhượng vốn

Căn cứ quy định tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, hành vi chậm nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân chuyển nhượng vốn bị xử phạt như sau:

Mức phạt

Hành vi

Phạt cảnh cáo Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày.
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.
Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng
  • Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
  • Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
  • Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
  • Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế.

Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều này.

Biện pháp khắc phục hậu quả:

  • Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối.
  • Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi quy định tại điểm c, d khoản 4 Điều này.

Khuyến nghị của Công ty TNHH Luật Hải Việt:

Bài viết được chuyên gia của Công ty TNHH Luật Hải Việt thực hiện nhằm mục đích phổ biến kiến thức pháp luật, không nhằm mục đích thương mại. Quý vị bạn đọc có thắc mắc, cần tư vấn vui lòng liên hệ với Công ty TNHH Luật Hải Việt qua hotline: 0943.812.889, E-mail: luathaiviet@gmail.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *